“Mạng xã hội (social network) là hệ thống thông tin cung cấp cho cộng đồng người sử dụng mạng các dịch vụ lưu trữ, cung cấp, sử dụng, tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin với nhau, bao gồm dịch vụ tạo trang thông tin điện tử cá nhân, diễn đàn (forum), trò chuyện (chat) trực tuyến, chia sẻ âm thanh, hình ảnh và các hình thức dịch vụ tương tự khác.” (Khoản 22, Điều 3,Nghị định 72/2013/NĐ-CP)
>> Tham khảo:
- Giấy phép mạng xã hội là gì
- Kinh doanh trên mạng xã hội theo quy định của Thông tư số 47/2014/TT-BCT về quản lý website thương mại điện tử
Hiện nay, theo quy định của pháp luật (Nghị định số 72/2013/NĐ-CP, Thông tư 09/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông, các website cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến dưới một trong các hình thức nêu trên phải đăng ký cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến và chịu sự quản lý của Cục Quản lý Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông.
Những trang mạng xã hội phổ biến hiện nay: Facebook.com, youtube.com, instagram.com, otofun.net, tinhte.vn, lamchame.com, webtretho.com, xem.vn…
Thủ tục xin giấy phép mạng xã hội trực tuyến
I. Cơ sở pháp lý:
– Căn cứ nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày15/07/2013 quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng.
– Thông tư số: 09/2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Bộ thông tin và truyền thông Quy định chi tiết về hoạt động quản lý cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
II. Thẩm quyền cấp giấy phép
– Bộ Thông Tin và Truyền Thông.
III. Điều kiện thiết lập mạng xã hội
• Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
• Có ngành nghề kinh doanh : “ Cổng thông tin: Thiết lập mạng xã hội”
• Có đủ phương tiện kỹ thuật, nhân sự, chương trình quản lý phù hợp với quy mô hoạt động bảo đảm cho việc cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến không vi phạm các quy định của pháp luật;
• Người chịu trách nhiệm quản lý mạng xã hội phải là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu doanh nghiệp, có bằng đại học ( không yêu cầu chuyên ngành), có quốc tịch Việt Nam. Đối với người nước ngoài, có địa chỉ tạm trú ít nhất 6 tháng tại Việt Nam.
• Có ít nhất 1 tên miền .vn và còn thời hạn ít nhất 6 tháng.
IV. Hồ sơ xin giấy phép mạng xã hội trực tuyến
V. Dịch vụ xin giấy phép mạng xã hội trực tuyến
Nếu Quý khách không am hiểu nhiều về luật hoặc gặp khó khăn khi làm thủ tục xin cấp phép mạng xã hội trực tuyến hãy sử dụng dịch vụ của chúng tôi:
a. Tư vấn các vấn đề pháp lý trước khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép mạng xã hội trực tuyến;
b. Kiểm tra, đánh giá cơ sở và tư vấn cho khách hàng hoàn thiện đầy đủ và đúng theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c. Đại diện và thực hiện thủ tục cho khách hàng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Soạn thảo các hồ sơ, tài liệu cần thiết để thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép mạng xã hội trực tuyến
– Đại diện khách hàng nộp hồ sơ , theo dõi và nhận kết quả tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền; đồng thời xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình đề nghị (nếu có)
– Đại diện cho khách hàng giao dịch với cơ quan nhà nước trong quá trình đề nghị cấp giấy phép mạng xã hội trực tuyến và kịp thời thông báo cho quý khách hàng;
– Khiếu nại quyết định từ chối cấp giấy phép (Nếu có);
*** Mọi băn khoăn, thắc mắc vui lòng gọi hotline 0977246679 để được nhân viên tư vấn ! Xin cảm ơn !
Xin cấp giấy phép mạng xã hội ? Thủ tục xin cấp giấy phép mạng xã hội ? Hồ sơ xin cấp giấy phép mạng xã hội ? Dịch vụ xin cấp phép mạng xã hội