BỘ Y TẾ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1517/BYT-KCB V/v Hướng dẫn thực hiện Quy chế kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú. |
Hà Nội, ngày 06 tháng 3 năm 2008 |
Kính gửi: |
– Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc TW – Giám đốc bệnh viện, viện trực thuộc Bộ – Thủ trưởng Y tế ngành |
CÔNG VĂN 1517/BYT-KCB
Để thực hiện Quyết định số 04/2008/QĐ-BYT ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú, Bộ Y tế yêu cầu:
I. Giám đốc Sở Y tế tỉnh thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Bộ, Thủ trưởng Y tế ngành tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc các nội dung của Quy chế kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú cho toàn bộ các cơ sở khám, chữa bệnh và các nhà thuốc.
Tham khảo:
II. Danh mục thuốc phải kê đơn và bán theo đơn tạm thời quy định như sau:
1. Thuốc gây nghiện;
2. Thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc;
3. Thuốc gây mê;
4. Thuốc giảm đau, chống viêm không steroid trừ acetylsalicylic acid (Aspirin) và paracetamol;
5. Thuốc điều trị bệnh Gút;
6. Thuốc cấp cứu và chống độc;
7. Thuốc điều trị giun chỉ, sán lá;
8. Thuốc kháng sinh;
9. Thuốc điều trị virút;
10. Thuốc điều trị nấm;
11. Thuốc điều trị lao;
12. Thuốc điều trị sốt rét;
13. Thuốc điều trị đau nửa đầu (Migraine);
14. Thuốc điều trị ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch;
15. Thuốc điều trị parkinson;
16. Thuốc tác động lên quá trình đông máu;
17. Máu, chế phẩm máu, dung dịch cao phân tử;
18. Nhóm thuốc tim mạch: thuốc điều trị bệnh mạch vành, thuốc chống loạn nhịp, thuốc điều trị tăng huyết áp, thuốc điều trị hạ huyết áp, thuốc điều trị suy tim, thuốc chống huyết khối, thuốc hạ lipid máu;
19. Thuốc dùng cho chẩn đoán;
20. Thuốc lợi tiểu;
21. Thuốc chống loét dạ dày: thuốc kháng histamin H2, thuốc ức chế bơm proton;
22. Hoc môn (corticoide, insulin và nhóm hạ đường huyết, …) và nội tiết tố (trừ thuốc tránh thai);
23. Huyết thanh và globulin miễn dịch;
24. Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ;
25. Thuốc làm co, dãn đồng tử và giảm nhãn áp;
26. Thuốc thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non;
27. Thuốc điều trị hen;
28. Sinh phẩm dùng chữa bệnh (trừ men tiêu hoá)
29. Thuốc điều trị rối loạn cương;
30. Dung dịch truyền tĩnh mạch.
III. Giám đốc Sở Y tế tỉnh thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Bộ, Thủ trưởng Y tế ngành tổ chức thanh tra, kiểm tra giám sát việc thực hiện Quy chế kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú và báo cáo về Bộ Y tế (Cục Quản lý khám, chữa bệnh).
Nơi nhận: – Như trên; – Thứ trưởng Nguyễn Thị Xuyên, để báo cáo – Hiệu trưởng trường đào tạo cán bộ Y tế – Cục Quản lý dược – Thanh tra Bộ – Lưu: VT, KCB. |
TL. BỘ TRƯỞNG Lý Ngọc Kính |