Thủ tục đăng ký website thương mại điện tử

1
7203

Đăng ký website thương mại điện tử với bộ công thương phục vụ chủ yếu cho việc mua bán, trao đổi, quảng cáo hàng hóa, dịch vụ của các công ty. Để giúp cho Quý khách hàng nắm bắt được thủ tục đăng ký website thương mại điện tử, Dangkywebsitevoibocongthuong xin giới thiệu khái niệm, trình tự, thủ tục như sau:

Thủ tục đăng ký website thương mại điện tử với bộ công thương

1. Đối tượng nào phải đăng ký kinh doanh online?

Thương nhân hoặc tổ chức hoạt động trong lĩnh vực xúc tiến thương mại hoặc hỗ trợ doanh nghiệp, có website thương mại điện tử trên đó cung cấp ít nhất một trong các dịch vụ sau:

– Dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử.

– Dịch vụ khuyến mại trực tuyến.

– Dịch vụ đấu giá trực tuyến.

>> Xem thêm: https://dangkywebsitevoibocongthuong.com/website-nao-phai-dang-ky-voi-bo-cong-thuong

2. Các bước thực hiện đăng ký sàn thương mại điện tử.

Bước 1: ĐĂNG KÝ trực tiếp trên trang chủ của Bộ Công Thương

1. Tại trang chủ www.online.gov.vn bấm vào nút “Đăng ký” (bên phía góc bên phải màn hình) để tiến đăng ký tài khoản.

thủ tục đăng ký website thương mại điện tử

2. Các thương nhân, tổ chức, cá nhân cần lưu ý chọn đúng đối tượng khi đăng ký tài khoản để thực hiện thủ tục thông báo, đăng ký website thương mại điện tử.

Trong đó, các đối tượng được quy định cụ thể như sau:

– Thương nhân: bao gồm các tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh

(ví dụ: Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty, Doanh nghiệp, Hộ kinh doanh, v.v…)

– Tổ chức: bao gồm các cơ quan hành chính sự nghiệp, hiệp hội, đơn vị, v.v… được thành lập một cách hợp pháp, có thể có hoặc không có mã số thuế.

– Cá nhân: Phải có mã số thuế.

thủ tục đăng ký website thương mại điện tử với bộ công thương

3. Sau khi điền đầy đủ thông tin, bấm chọn nút “Gửi đăng ký” ở cuối màn hình để hoàn thành việc đăng ký tài khoản.

Bạn sẽ nhận được một email với nội dung sau:

“Cổng thông tin Quản lý hoạt động TMĐT đã nhận được thông tin khai báo mở tài khoản của bạn.
Chúng tôi sẽ kiểm tra và gửi trả lời vào email của bạn trong vòng 03 (ba) ngày làm việc.

Để biết thêm chi tiết, xin vui lòng tham khảo các quy định tại Nghị định 52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về Thương mại điện tử và Thông tư 12/2013/TT-BCT ngày 20 tháng 6 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định thủ tục thông báo, đăng ký và công bố thông tin liên quan đến website thương mại điện tử tại Cổng thông tin Quản lý hoạt động TMĐT.
Xin cám ơn sự hợp tác của bạn. ”

Bước 2: XÁC NHẬN THÔNG TIN TÀI KHOẢN

Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ khi đăng ký, bạn sẽ nhận được email xác nhận về việc đăng ký với nội dung sau:

– Nếu thông tin đã đăng ký tài khoản đầy đủ và hợp lệ, thương nhân, tổ chức, cá nhân được cấp ngay một tài khoản đăng nhập hệ thống.

– Nếu đăng ký tài khoản bị từ chối hoặc yêu cầu bổ sung, thương nhân, tổ chức, cá nhân phải tiến hành đăng ký lại hoặc bổ sung đầy đủ thông tin theo yêu cầu.

Bước 3: THÔNG BÁO WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ BÁN HÀNG

– Đăng nhập bằng tài khoản được cấp trước đó trong email.

– Sau khi đăng nhập, bạn chọn menu “THÔNG BÁO WEBSITE” bên phía tay trái, sau đó chọn mục “Thêm mới thông báo website”. Hoặc bạn có thể chọn biểu tượng thông báo website trong mục LIÊN KẾT NHANH như hình dưới đây:

Thủ tục đăng ký website thương mại điện tử bán hàng

– Sau đó nhập thông tin về website

– Chọn loại hàng hóa phù hợp (nếu không có loại hàng hóa mà doanh nghiệp cung cấp, đề nghị doanh nghiệp khai ở phần “khác”)

– Chọn mục “File đính kèm”.

– Chọn các file cần upload (ví dụ: Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư, CMND…)

Sau đó chọn “Upload file” để hoàn tất quá trình khai báo thông tin website.

– Gửi hồ sơ thông báo

Bấm chọn “Gửi hồ sơ” để hoàn thành việc gửi bộ hồ sơ thông báo đăng ký website thương mại điện tử.

Chú ý: Nếu thương nhân, tổ chức bấm chọn “Lưu” đây chỉ là việc lưu tạm hồ sơ đó ở phía doanh nghiệp mà chưa được gửi đến Bộ Công Thương để yêu cầu xử lý hồ sơ.

Bước 4: XÉT DUYỆT HỒ SƠ

Hồ sơ được xử lý trong thời hạn 03 ngày với hồ sơ thông báo.

Thương nhân, tổ chức, cá nhân sẽ được nhận thông tin phản hồi từ phía Bộ Công thương qua email với các nội dung sau:

– Xác nhận hồ sơ thông báo đầy đủ và hợp lệ và đã được “duyệt điện tử”, sẽ tiếp tục thực hiện bước tiếp theo.

– Nếu thông tin chưa đầy đủ, sẽ yêu cầu bổ sung hoặc khai báo lại thông tin theo yêu cầu.

Bước 5: DUYỆT HỒ SƠ ĐIỆN TỬ

Hồ sơ thông báo đã được duyệt điện tử thì sau khi được duyệt điện tử sẽ không bắt buộc gửi hồ sơ giấy.

Nếu không thông báo website thương mại điện tử bán hàng, có bị phạt không?

Trả lời: Có. Theo Nghị định 185/2013/NĐ-CP, thiết lập website thương mại điện tử bán hàng mà không thông báo với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định sẽ bị phạt tiền từ 10 – 30 triệu đồng.

Lưu ý trong khi đăng ký website thương mại điện tử

– Đối tượng thông báo phải có trách nhiệm theo dõi tình trạng xử lý hồ sơ qua email hoặc tài khoản truy cập tại hệ thống đã được cấp để cập nhật và chỉnh sửa khi có yêu cầu.

– Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo yêu cầu bổ sung, nếu không phản hồi thì xem như hồ sơ thông báo chấm dứt và tiến hành thông báo lại từ bước 3.

Các mặt hàng không được phép kinh doanh online và đăng ký website thương mại điện tử

Không được sử dụng website thương mại điện tử để kinh doanh các hàng hóa hạn chế kinh doanh sau:

– Súng săn và đạn súng săn, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ.

– Thuốc lá điếu, xì gà và các dạng thuốc lá thành phẩm khác.

– Rượu các loại.

– Thực vật, động vật hoang dã quý hiếm, bao gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến.

– Các hàng hóa hạn chế kinh doanh khác ( Thuốc kích dục, hàng giả, hàng nhái, hoặc website mạo danh website khác).

Có được kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có điều kiện trên website thương mại điện tử không ?

Có. Tuy nhiên cần phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, đồng thời phải công bố trên website của mình số ngày cấp, nơi cấp Giấy chứng nhận này.

Căn cứ pháp lý: Quý khách có thể tham khảo thêm.

Thông tư 47/2014/TT-BCT.

Nghị định 52/2013/NĐ-CP.

Nghị định 124/2015/NĐ-CP.

Nghị định 185/2013/NĐ-CP.

4.8/5 - (22 bình chọn)

ĐỂ LẠI BÌNH LUẬN CỦA BẠN

Please enter your comment!
Please enter your name here